外国人技能実習生イベント
外国人技能実習生

サン事業協同組合 代表理事はとてもアクティブな方です。
お盆休み中に、実習生たちをどこか遊びに連れていきたいということで、参加者を募って常滑市の「りんくうビーチ」へ行ってきました。
SUN JIGYO Hợp tác xã Giám đốc đại diện là một người rất năng động.
Tôi muốn đưa các thực tập sinh đến chơi trong kỳ nghỉ lễ Obon, vì vậy tôi đã tuyển dụng những người tham gia và đi đến Bãi biển Rinku ở Tokoname.

外国人技能実習生

「青い海が楽しみ」と参加してくれた2人。
当日は、暑さは充分でしたが、日差しがいまいちで海は青くなかった・・・。
Đó là hai người tham gia nói rằng "Tôi đang mong đợi biển xanh".
Hôm đó trời đủ nóng, nhưng nắng không đủ tốt và biển không trong xanh.

外国人技能実習生

人出は多めでした。小さい子供が安心して遊べる人口浜なので、家族連れがたくさんいました。
Đã có rất nhiều người Vì là bãi biển nhân tạo, nơi các em nhỏ có thể vui chơi an toàn nên đã có rất nhiều gia đình.

セントレア空港が近いので、飛行機を何機も見送りました。
Sân bay Centrair ở gần đó, và tôi đã tiễn rất nhiều máy bay.

外国人技能実習生

実習生たちは遠くまで泳いだり、水をかけあったり、逆立ちを見せてくれたり、海藻の大きさを競ったりして、楽しんでいました。
Các thực tập sinh đã bơi xa.Họ ném nước vào nhau.Anh ấy chỉ cho tôi cách bơi lộn ngược.Chúng tôi đã cạnh tranh về kích cỡ của rong biển.Tôi thích nó rất nhiều.

付き添った組合の人間は初老を過ぎているメンバーなので、ビーチで温かく見守っていましたよ(つまり泳いでいない)。
Thành viên đoàn đi cùng tôi là một thành viên lớn tuổi, nên tôi đã ấm ức ngắm nhìn anh trên bãi biển (tức là không tắm biển).

外国人技能実習生

熱中症が怖いので、1時間半くらいで切り上げることになりました。
Tôi sợ bị say nắng nên quyết định làm xong trong khoảng một tiếng rưỡi.

シャワーブースでは、理事の足だけに水がかかるようにシャワーの水をかけてくれる親切な実習生もいました。ジェントルマンですね!
Trong phòng tắm, có một thực tập sinh tốt bụng đã điều chỉnh nước trong vòi hoa sen để chỉ có chân của giám đốc là dính nước.Đó là một quý ông!

外国人技能実習生

運動のあとはしっかり栄養補給。焼肉ランチです。
Sau khi tập thể dục, tôi bổ sung dinh dưỡng.Ăn trưa Yakiniku.

牛タンよりもカルビが好きなようです。唐辛子をたっぷりまぶして食べていました。
Họ có vẻ thích xương sườn hơn lưỡi bò.Tôi đã ăn nó với rất nhiều ớt.

写真のドリンクは、健全に、ジャスミンティーでしたよ!
Thức uống trong hình là tốt cho sức khỏe và trà hoa nhài!



会話は終始日本語でした。翻訳機なし!
Tất cả các cuộc trò chuyện đều được thực hiện bằng tiếng Nhật. Không có người phiên dịch!
「ワカメ」だけGoogle翻訳を使いました。
Tôi nghĩ rằng tôi đã sử dụng google dịch chỉ cho "wakame".
話すことを怖がらないでほしい。どんどん会話をして、日本語を覚えてほしいです。
Xin đừng ngại nói.Tôi muốn bạn nói nhiều hơn và nhiều hơn nữa và học tiếng Nhật.



まだ入国後講習中の実習生もいますが、配属して機会があれば、組合でまたイベントを企画したいです。
Một số thực tập sinh vẫn đang tham gia các lớp học sau khi nhập cảnh Nhật Bản, nhưng nếu tôi có thời gian sau khi được chỉ định, tôi muốn lên kế hoạch cho một sự kiện với công đoàn một lần nữa.

企業様にも声をかけて参加を促したり、企業様企画のイベントも行って交流を図っていきたいと思います!
Chúng tôi muốn khuyến khích các công ty tham gia và cũng tổ chức các sự kiện do các công ty lên kế hoạch để tương tác với nhau!




本文:サン事業協同組合 事務局
Văn bản: Ban Thư ký Hợp tác xã SUN JIGYO